Mục lục bài viết

  • 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là gì?
  • 2. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023
  • 3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý
  • 3.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 3.2 Doanh thu tính thuế
  • 3.3 Các khoản chi phí được trừ
  • 3.4 Các khoản chi phí không được trừ
  • 3.5 Thu nhập được được miễn thuế
  • 3.6 Thu nhập khác

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế phải đóng cho thu nhập thu được từ hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Khi tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất được quy định theo pháp luật và tính toán dựa trên số thu nhập ước tính trong kỳ kế toán. Sau khi tính toán, doanh nghiệp sẽ đóng số tiền thuế tạm tính này cho cơ quan thuế.

Như vậy thhuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023:

Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023:

Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Mặt khác, theo Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý

Về cơ bản, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp theo năm đều được tính căn cứ vào công thức như sau:

 

3.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

Thu nhập tính thuế​ = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

 

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Trong đó:

3.2 Doanh thu tính thuế

Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

– Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đều tính vào doanh thu chịu thuế, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

– Đối với doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

– Đối với doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

– Thời điểm tính doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

– Thời điểm tính doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

– Đối với những trường hợp cụ thể khác, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

3.3 Các khoản chi phí được trừ

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

3.4 Các khoản chi phí không được trừ

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

– Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

– Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.

3.5 Thu nhập được được miễn thuế

Căn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thu nhập thuộc những trường hợp sau thì được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:

– Thu nhập liên quan đến nông nghiệp

– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

3.6 Thu nhập khác

Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V Thông tư 78/2014/TT-BTC.

– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.

– Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

– Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.

– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.

– Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

– Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.

– Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác.

– Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).

– Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.

– Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).

– Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.

– Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.

– Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau:

– Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.

– Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp thì xử lý như sau:

+ Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được xác định là thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận vốn góp.

+ Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì khoản chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ.

MỌI THẮC MẮC LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN THUẾ XIN LIÊN HỆ HOTLINE: 0356828688 – 0911298688 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TƯ VẤN. NGOÀI RA Kế toán ALA Việt Nam CÒN ĐANG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP VỀ TOKEN, LÀM LẠI SỔ SÁCH,… VỚI GIÁ CẢ PHẢI CHĂNG