1.Hiện nay, đối tượng nào phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, các đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2023 bao gồm:
1.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam thì thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
1.2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan là đối tượng chịu thuế xuất khẩu. Cụ thể các trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan như sau:
– Hàng hóa xuất khẩu từ trong nước vào doanh nghiệp chế xuất.
– Hàng hóa xuất khẩu từ trong nước vào khu chế xuất.
– Hàng hóa xuất khẩu từ trong nước vào kho bảo thuế.
– Hàng hóa xuất khẩu từ trong nước vào kho ngoại quan.
– Hàng hóa xuất khẩu từ trong nước vào các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Cụ thể, khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
1.3. Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước là đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Cụ thể các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước như sau:
– Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường trong nước.
– Hàng hóa nhập khẩu từ khu chế xuất vào thị trường trong nước.
– Hàng hóa nhập khẩu từ kho bảo thuế vào thị trường trong nước.
– Hàng hóa nhập khẩu từ kho ngoại quan vào thị trường trong nước.
– Hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 vào thị trường trong nước.
1.4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Theo Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
– Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (nói cách khác, tổ chức, cá nhân nước ngoài đem hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam).
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
1.5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối
Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.
2. Có trường hợp nào không phải áp dụng quy định về đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nêu tại mục 1 không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
– Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
– Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
– Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
– Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Kế Toán ALA hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trọn gói chỉ từ 2.000.000 vnđ chỉ trong 3-7 ngày sẽ đi vào hoạt động. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có vấn đề gì về kế toán thuế hay có nhu cầu về thành lập doanh nghiệp khách hàng vui lòng liên hệ hotline/zalo: 0356828688 – 0911298688