Hiện nay, có nhiều văn bản pháp luật của nhà nước quy định xử phạt các lỗi trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Chính phủ ban hành 41/2018/NĐ – CP về các lỗi vi phạm hành chính, mức phạt, hình thức phạt. Từ đó chỉ ra 20 lỗi phổ biến kế toán thường mắc phải và có thể bị phạt nặng.Kế toán ala mời bạn tham khảo bài viết này để hiểu rõ hơn nhé!
Công việc kế toán đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì và phát triển của một doanh nghiệp.
Đây cũng là ngành đòi hỏi phải cập nhật những quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
Nhằm giúp mọi người tránh những sai sót trong quá trình làm việc, Chính phủ vừa ban hành Nghị định Số 41/2018/NĐ – CP. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt cũng như các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán thường mắc phải.
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
01 | Bản báo cáo minh bạch khi công bố không có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc người được ủy quyền | cảnh cáo |
02 | Không lập Báo cáo kiểm kê hoặc báo cáo kiểm kê tài sản không có đầy đủ chữ ký | 1-2 triệu đồng |
03 | Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung theo quy định | 3-5triệu đồng |
04 | Không cung cấp đầy đủ tài liệu cho đoàn kiểm tra | 3-5triệu đồng |
05 | Chữ ký không thống nhất | 3-5triệu đồng |
06 | Chứng từ không đầy đủ chữ ký theo quy định | 5-10triệu đồng |
07 | Hư hỏng, mất mát chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng | 5-10triệu đồng |
08 | Hạch toán sai tài khoản kế toán | 5-10triệu đồng |
09 | Lập BCTC không đủ nội dung, không đúng biểu mẫu | 5-10triệu đồng |
10 | BCTC không có chữ ký của người lập, KTT, giám đốc | 5-10triệu đồng |
11 | Tẩy xóa chứng từ kế toán, ký chứng từ bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký | 3-5triệu đồng |
12 | Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt | 5-10triệu đồng |
12 | Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 40-50triệu đồng |
13 | Chi tiền khi chứng từ chưa có ký duyệt của người có thẩm quyền | 20-30triệu đồng |
14 | Không bổ nhiệm lại KTT theo thời hạn quy định, thay đổi nhưng không thông báo | 5-10triệu đồng |
15 | Không lập chứng từ kế toán khi có nghiệp vụ phát sinh | 20- 30triệu đồng |
16 | Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng | 5-10triệu đồng |
17 | Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, hư hỏng, mất mát trong thời hạn lưu trữ | 5-10triệu đồng |
18 | Chứng từ không đầy đủ chữ ký theo quy định | 1-2triệu đồng |
19 | Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán | 20-30triệu đồng |
20 | Áp dụng sai chế độ kế toán, chữ viết, chữ số, đơn vị tiền tệ | 10-2triệu đồng |