Như các bạn đã biết, Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Vậy doanh nghiệp được hoàn thuế xuất khẩu khi nào? Hãy cùng KẾ TOÁN ALA VIỆT NAM tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
1. Hoàn thuế xuất khẩu là gì?
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định cụ thể về luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/09/2016 quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, bao gồm cả những hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
Hoàn thuế xuất khẩu là việc cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp vì khoản thu thuế thực tế nhiều hơn số thuế phải nộp hoặc không thuộc trường hợp phải nộp.
2. Quy định về chính sách thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Theo hướng dẫn mới nhất tại Công văn 3372/CTHN-TTHT năm 2023:
“Trường hợp cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo theo quy định Khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính Phủ. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.”
Như vậy, theo hướng dẫn trên, nếu cơ sở kinh doanh trong kỳ kê khai (kê khai theo tháng hoặc theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý.
Ngược lại, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ không đủ 300 triệu đồng thì được ngấy trừ vào tháng/quý tiếp theo theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 49/2022/NĐ-CP.
3. Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Căn cứ theo Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng được hoàn thuế VAT xuất khẩu trong một số trường hợp sau:
- Trường hợp ủy thác xuất khẩu: Cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
- Trường hợp gia công chuyển tiếp: là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với bên phía nước ngoài.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu để thi công xây dựng ở nước ngoài: Là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu để phục vụ xây dựng công trình ở nước ngoài.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: Là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
4. Điều kiện được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động xuất khẩu được hoàn thuế giá trị gia tăng xuất khẩu khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được cấp phép chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp, có con dấu đúng quy định của pháp luật.
- Đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Có hệ thống hạch toán, xây dựng và lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán đáp ứng quy định của pháp luật về kế toán.
- Có mở tài khoản tại ngân hàng theo mã số thuế kinh doanh đã đăng ký.
- Phải phát sinh hoạt động xuất khẩu, trong đó tổng số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu muốn hoàn từ 300 triệu đồng trở lên.
- Có đầy đủ hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu theo quy định.
MỌI THẮC MẮC LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN THUẾ XIN LIÊN HỆ HOTLINE: 0356828688 – 0911298688 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TƯ VẤN. NGOÀI RA Kế toán ALA Việt Nam CÒN ĐANG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP VỀ TOKEN, LÀM LẠI SỔ SÁCH,… VỚI GIÁ CẢ PHẢI CHĂNG.