Theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
“Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.”
1. Đặc Điểm Của Hoạt Động Thanh Lý, Nhượng Bán Tài Sản Cố Định
Hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ của doanh nghiệp là hoạt động bất thường và không tiến hành thường xuyên, do đó nó được hạch toán đưa vào TK 811: Chi phí khác và TK 711: Thu nhập khác.
Các tài sản cố định khi tiến hành thanh lý, nhượng bán được chia làm 2 trường hợp và cách xử lý như sau:
Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn ban đầu), nhưng vẫn còn sử dụng trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.
Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) nhưng đã hư hỏng, cần thanh lý, nhượng bán thì doanh nghiệp cần phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường phải được bù đắp bằng số doanh thu do thanh lý của chính tài sản cố định đó, số tiền bồi thường đó thường do lãnh đạo doanh nghiệp quyết định.
⇒ Nếu số tiền bồi thường cho thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị chưa tính đủ khấu hao đó hoặc giá trị tài sản cố định bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và hạch toán vào tài khoản vào chi phí khác.
Đặc biệt khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định kế toán cần phải lập các biên bản:
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Quyết định thanh lý tài sản của ban quản trị doanh nghiệp
2. Thủ Tục Thanh Lý, Nhượng Bán Tài Sản Cố Định Gồm Những Gì?
*Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định gồm các bước sau đây:
Bước 1: Kế toán căn cứ kết quả kiểm kê tài sản cố định, quá trình theo dõi sử dụng, đề nghị thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo các mẫu quy định của pháp luật.
Bước 2: Xin quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập Hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản thanh lý, nhượng bán.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý tài sản của doanh nghiệp, tổ chức.
Bước 4: Tiến hành các hoạt động thanh lý TSCĐ.
Bước 5: Lập Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tập hợp các văn bản, tài liệu, chứng từ liên quan đến kết quả xử lý tài sản (như hóa đơn bán hàng, biên bản hủy tài sản, biên bản bàn giao tài sản…). Bộ phận kế toán ghi nhận giảm tài sản và giá trị tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật.
Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại đơn vị, sau khi đã trừ đi chi phí thực hiện việc thanh lý TSCĐ, số còn lại được chuyển vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị, doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp bạn đang áp dụng chế độ kế toán nào thì kế toán phải chọn đúng mẫu theo Thông tư đó (TT200 hoặc TT133) nhé.
*Hồ sơ thanh lý, nhượng bán TSCĐ gồm có:
- Biên bản họp hội đồng quản trị về việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Hợp đồng bán tài sản cố định
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
- Hóa đơn bán tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản hủy tài sản cố định
- Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định…
Đặc biệt, khi thanh lý tài sản cố định thì các bạn kế toán nhớ phải xuất hóa đơn như bình thường.
3. Các Bút Toán Hạch Toán Thanh Lý, Nhượng Bán Tài Sản Cố Định
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, các hóa đơn và các chứng từ liên quan đến nhượng bán tài sản cố định, các bạn hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ như sau:
a. Nếu nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng vào quá trình sản xuất, kinh doanh
Phản ánh doanh thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
– Nếu doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112, 111, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa gồm thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (TK 33311)
– Nếu doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112, 111, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán)
– Ghi nhận giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (TK 2141)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
– Các chi phí khác phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 112, 111, 141, 331,… Tổng giá trị thanh toán
Ghi nhận khoản doanh thu từ bán hồ sơ thầu: Các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có liên quan, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112, 111, 138,..
Có tk 811 – Chi phí khác.
– Tuy nhiên, trường hợp phá dỡ TSCĐ, ghi nhận bút toán như sau:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của tài sản)
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Lưu ý: Hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ vô hình được quy định giống như hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình như ở trên.
b. Nếu nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự án
– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý như sau:
Nợ TK 214 – giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ được khấu hao của TSCĐ
Nợ TK 466 – giá trị còn lại chưa khấu hao hết (nếu có)
Có TK 211 – nguyên giá tài sản cố định
Số tiền thu, chi liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi nhận vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
c. Nếu nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng vào các hoạt động văn hóa, phúc lợi
– Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán như sau:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (Giá trị còn tại của tài sản)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn của tài sản cố định)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Phản ánh doanh thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có)
Phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112, 131,…
4. Cuối Kỳ Xác Định Kết Quả Hạch Toán Thanh Lý, Nhượng Bán Tài Sản Cố Định
– Kế toán kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
– Kế toán kết chuyển chi phí thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 911
Có TK 811
Tham khảo thêm các bài viết:
- Khấu Hao Tài Sản Cố Định – Những Kiến Thức Kế Toán Cần Biết
- Cách xác định nguyên giá tài sản cố định theo thông tư mới nhất
- Quy định về quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
MỌI THẮC MẮC LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN THUẾ XIN LIÊN HỆ HOTLINE: 0356828688 – 0911298688 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TƯ VẤN. NGOÀI RA Kế toán ALA Việt Nam CÒN ĐANG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP VỀ TOKEN, LÀM LẠI SỔ SÁCH,… VỚI GIÁ CẢ PHẢI CHĂNG.