Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử
Theo Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định là một chữ số tự nhiên gồm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 phản ánh loại hóa đơn điện tử:
Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT)
Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng (Hóa đơn bán hàng)
Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công
Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia
Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khách nhưng có nội dung của hóa đơn được quy định theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử
Ký hiệu hóa đơn điện tử
Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm chữ viết và chữ số, phản ánh các thông tin về hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
- Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định là C hoặc K: “C” thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.
- Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.
- Một ký tự tiếp theo là 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
- Chữ T: Thể hiện hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan Thuế.
- Chữ D: Áp dụng với hóa đơn bán tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký.
- Chữ N: Áp dụng cho phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
- Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
- Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT.
- Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
- Hai ký tự cuối cùng: Người bán tự xác định tùy thuộc nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử:
- 1C22TAA => Là hóa đơn GTGT có mã của cơ quan Thuế được lập vào năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan Thuế.
- 2C22TBB => Là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan Thuế được lập vào năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế.
- 1K22DAA => Là hóa đơn GTGT loại không có mã được lập vào năm 2020 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
- 6K22NAM => Là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập vào năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan Thuế.
- 6K22BAB => Là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập vào năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan Thuế.
Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử và mẫu số hóa đơn theo Thông tư 78/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2022.
MỌI THẮC MẮC LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN THUẾ XIN LIÊN HỆ HOTLINE: 0356828688 – 0911298688 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TƯ VẤN. NGOÀI RA Kế toán ALA Việt Nam CÒN ĐANG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP VỀ TOKEN, LÀM LẠI SỔ SÁCH,… VỚI GIÁ CẢ PHẢI CHĂNG