1. Các trường hợp được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP) thì ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN gồm 03 chế độ; cụ thể như sau:
1.1. Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo
Doanh nghiệp được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư được áp dụng ưu đãi thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Lưu ý: Hiện tại, Phụ lục này tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ, cơ quan thuế đang áp dụng theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để xác định địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
1.2. Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo
Doanh nghiệp được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
1.3. Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo
Doanh nghiệp được miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với:
– Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi nêu trên là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
2. Cách xác định thời gian được hưởng ưu đãi về miễn thuế, giảm thuế TNDN
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Mục 1.1 nêu trên được tính từ thời điểm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trường hợp trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 tháng, doanh nghiệp được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư mới ngay kỳ tính thuế đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo.
Kế Toán ALA hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trọn gói chỉ từ 2.000.000 vnđ chỉ trong 3-7 ngày sẽ đi vào hoạt động. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có vấn đề gì về kế toán thuế hay có nhu cầu về thành lập doanh nghiệp khách hàng vui lòng liên hệ hotline/zalo: 0356828688 – 0911298688